Home Thẻ tạm trú Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam

Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam

Người nước ngoài có thể tạm trú ở Việt Nam bằng visa (thị thực), thẻ tạm trú, giấy miễn thị thực 5 năm, … Những vấn đề pháp lý liên quan đến việc xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là mối quan tâm của nhiều người. Chúng tôi xin cập nhật những thông tin quan trọng của thủ tục này như sau:

Thẻ tạm trú là gì?

Căn cứ khoản 13 Điều 3 Luật Nhập xuất nhập cảnh Việt Nam năm 2014, sửa đổi 2019 quy định:

“Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.”

Như vậy, có thể xem thẻ tạm trú như một tấm visa dài hạn vì nó có thể đảm bảo cho người nước ngoài có thể xuất cảnh, nhập cảnh tại Việt Nam mà không cần phải có visa (thị thực). Do đó, người nước ngoài mang thẻ tạm trú được miễn thị thực khi xuất cảnh, nhập cảnh trong thời hạn của thẻ tạm trú.

Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài năm 2022

Các trường hợp được xin cấp thẻ tạm trú

Căn cứ khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:

Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;

Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT. Trong đó:

  •  ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
  • ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
  • ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
  •   LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
  •  LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
  •  TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

  •  Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
  •  Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
  •  Hộ chiếu;
  •  Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được xin cấp thẻ tạm trú.

Mỗi trường hợp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú sẽ khác nhau, để nhanh chóng có kết quả thẻ tạm trú, các bạn nên sử dụng dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú PNVT. Đến với chúng tôi, các bạn được hỗ trợ:

  • Soan form hồ sơ
  • Thay mặt nộp hồ sơ
  • Giải quyết tình huống phát sinh, giải trình các tình huống xin cấp thẻ tạm trú
  • Hỗ trợ dịch vụ làm nhanh thẻ tạm trú trong 3 ngày
  • Giao kết quả tận nhà (nếu khách yêu cầu)

Trường hợp bạn còn thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh nhất.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.