Mẫu số 1 Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH là mẫu văn bản mới nhất, cần phải có khi làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam. Mẫu này có điểm gì khác so với mẫu số 1 thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH? Cách điền mẫu đơn này như thế nào? Với bài viết này, PNVT chúng tôi hy vọng các bạn có thể nắm được mẫu mới nhất đang được áp dụng hiện nay và cách điền mẫu chính xác ngay trong lần đầu khi thực hiện hồ sơ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu số 1 Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH là gì?
Mẫu số 1 – Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH là mẫu văn bản giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. Mẫu này do doanh nghiệp/tổ chức có nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thực hiện và gửi đến Cục Việc làm – Bộ Lao động – Thương binh và xã hội hoặc Ủy ban Nhân dân tỉnh/ thành phố.
Thời điểm thực hiện mẫu số 1 Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH?
Theo thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH thì trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) phải gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo mẫu số 1 Phụ lục III đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trường hợp có thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động gửi báo cáo giải trình thay đổi theo mẫu số 2 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan chấp thuận trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
Điểm mới trong mẫu số 1 Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH về làm giấy phép lao động
– So với mẫu số 1 thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH thì mẫu số 1 Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH bổ sung thêm thông tin về:
+ Loại hình doanh nghiệp/tổ chức
+ Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức, trong đó số lao lao động nước ngoài.
– Tại mục 1, vị trí công việc, ngoài các nội dung được giữ nguyên, giống với nội dung mẫu số 1 thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH thì mẫu số 1 thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH có bổ sung và chỉnh sửa mới một số thôn tin cụ thể như sau:
Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH | Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH |
– Không nêu địa điểm làm việc
– Không nêu hình thức làm việc
– Lý do sử dụng người lao động nước ngoài: |
– Địa điểm làm việc (dự kiến):
– Hình thức làm việc (nêu rõ thuộc hình thức nào quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016): – Lý do sử dụng người lao động nước ngoài (tình hình sử dụng lao động nước ngoài hiện nay (nếu có), yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm của người nước ngoài, lý do không tuyển được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng lao động nước ngoài…): |
Cách điền mẫu số 1 thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
Người được doanh nghiệp/tổ chức ủy quyền thực hiện mẫu số 1 thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH phải điền đầy đủ các thông tin:
– Tên doanh nghiệp/tổ chức: In hoa
– Cho số văn bản
– Ngày tháng năm thực hiện mẫu văn bản
– Tại mục “Kính gửi”, điền tên cơ quan tiếp nhận văn bản
– Điền đầy đủ các thông tin tại mục vị trí công việc, cụ thể:
+ Vị trí công việc (lựa chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật).
+ Chức danh công việc: (do doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình…)
+ Số lượng (người):
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):
+ Địa điểm làm việc (dự kiến):
+ Hình thức làm việc (nêu rõ thuộc hình thức nào quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016):
+ Lý do sử dụng người lao động nước ngoài (tình hình sử dụng lao động nước ngoài hiện nay (nếu có), yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm của người nước ngoài, lý do không tuyển được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng lao động nước ngoài…):
– Tại mục “Đề nghị” xem xet, thẩm định và chấp thuận, điền tên cơ quan tiếp nhận văn bản.
– Cuối cùng, đại diện doanh nghiệp/tổ chức ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu vào văn bản.
Cơ quan tiếp nhận mẫu số 1 thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
Như trong phần ghi chú của văn bản có nêu, cơ quan tiếp nhận mẫu số 1 thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH là Cục Việc làm – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố. Và trong thực tế, mẫu này thường được các doanh nghiệp/ tổ chức thực hiện và gửi đến Sở Lao động Thương Binh và Xã hội tỉnh thành phố hoặc đến cơ quan/bộ phận chức năng do chính quyền địa phương ủy quyền/ phân công trách nhiệm giải quyết, tùy theo từng địa phương.
Mẫu văn bản đi kèm mẫu số 1 thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH về làm giấy phép lao động
Để làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam thì trong bộ hồ sơ phải có mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Do đó đi kèm với mẫu số 1 thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH, thì còn phải kèm theo mẫu số 7 thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Xem toàn văn mẫu số 1 thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .doc / .pdf
Hãy click vào đường dẫn dưới đây để xem toàn văn mẫu số 1 thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội:
Mẫu số 1 Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH về giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài được ban hành và có hiệu lực áp dụng từ ngày 18 tháng 12 năm 2018. Mẫu này được ban hành đã thay thế cho mẫu số 1 Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.