Home Miễn thị thực 5 năm Phí, lệ phí xin giấy miễn thị thực 5 năm theo Thông tư 264/2016/TT-BTC

Phí, lệ phí xin giấy miễn thị thực 5 năm theo Thông tư 264/2016/TT-BTC

Khi thực hiện thủ tục xin giấy miễn thị thực 5 năm cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam, các bạn phải đóng lệ phí xin giấy miễn thị thực 5 năm. Thông tư 264/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, được ban hành ngày 14/11/2016 có quy định về mức phí cấp giấy miễn thị thực. Các bạn cùng xem toàn văn thông tư và phụ lục đính kèm để biết phí, lệ phí xin cấp giấy miễn thị thực nhé.

Sở hữu giấy miễn thị thực 5 năm trong ngày

Việt Nam miễn thị thực song phương cho bao nhiêu quốc gia?

Phí, lệ phí xin giấy miễn thị thực 5 năm theo Thông tư 264/2016/TT-BTC

BỘ TÀI CHÍNH
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 264/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016

THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC NGOẠI GIAO ÁP DỤNG TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật quốc tịch ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam và Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ;

Căn cứ Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;

Căn cứ Nghị định số 82/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và các cơ quan khác của Việt Nam được ủy nhiệm thực hiện chức năng lãnh sự ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài).

Điều 2. Người nộp phí, lệ phí

Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài được Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cung cấp dịch vụ công hoặc phục vụ các công việc quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngoại giao thì phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí

Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài phục vụ các tổ chức, cá nhân về công việc quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngoại giao phù hợp với quy định pháp luật là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Mức thu phí, lệ phí

Mức thu phí, lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao (Phụ lục 1 và 2) ban hành kèm theo Thông tư này được áp dụng tại tất cả các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Điều 5. Các trường hợp miễn hoặc giảm phí, lệ phí

1. Miễn thu phí, lệ phí với các trường hợp sau đây:

a) Người nước ngoài là khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ hoặc chồng và các con cùng đi theo khách mời) của Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ; hoặc do lãnh đạo Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mời với tư cách cá nhân;

b) Viên chức, nhân viên hành chính kỹ thuật của Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên gia đình (vợ hoặc chồng, bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ hoặc chồng và các con chưa thành niên) theo nguyên tắc có đi có lại;

c) Người nước ngoài mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ thông hoặc giấy tờ đi lại thay hộ chiếu do nước ngoài cấp được miễn phí thị thực theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, theo quy định pháp luật Việt Nam hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;

d) Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam;

đ) Người nước ngoài vào Việt Nam theo lời mời trao đổi giữa các Bộ, ngành, tỉnh, thành phố theo nguyên tắc có đi có lại;

e) Người có công với cách mạng, đất nước;

g) Các trường hợp do nhu cầu đối ngoại cần tranh thủ hoặc vì lý do nhân đạo, công dân Việt Nam có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc gặp rủi ro;

h) Các trường hợp xin cấp thị thực nhưng được miễn phí thị thực theo quy định của Chính phủ Việt Nam, theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo thỏa thuận song phương.

2. Người Việt Nam định cư tại Trung Quốc, Lào, Thái Lan và Cam-pu-chia hoặc những nước đang có chiến tranh, dịch bệnh nguy hiểm đe dọa tính mạng được giảm các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao theo quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao (Phụ lục 1 và 2) ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Đối với những trường hợp được miễn thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao theo quy định trên, tổ chức thu phí, lệ phí phải đóng dấu “miễn phí, lệ phí” (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.

Điều 6. Kê khai, nộp phí, lệ phí

1. Người đứng đầu Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm xem xét, quyết định lựa chọn ngân hàng có uy tín để mở tài khoản của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài phục vụ hoạt động của Cơ quan đại diện, đảm bảo an toàn tiền gửi Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

2. Đối với các khoản lệ phí

Bộ Ngoại giao chỉ đạo các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tổ chức thực hiện hạch toán kế toán khoản thu lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao; khi phát sinh số thu, nộp 100% (một trăm phần trăm) số tiền lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao và số tiền lãi gửi ngân hàng thực phát sinh vào Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

3. Đối với các khoản phí

Bộ Ngoại giao chỉ đạo các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tổ chức thực hiện hạch toán kế toán khoản thu phí trong lĩnh vực ngoại giao; khi phát sinh số thu, nộp 70% (bảy mươi phần trăm) số tiền phí trong lĩnh vực ngoại giao và số tiền lãi gửi ngân hàng thực phát sinh vào Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

4. Phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao được tính bằng đồng đô la Mỹ (USD) theo Biểu mức thu phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao bằng đồng tiền nước sở tại thì việc quy đổi từ đồng đô la Mỹ (USD) sang đồng tiền nước sở tại được căn cứ vào tỷ giá bán ra của đồng đô la Mỹ (USD) do ngân hàng nơi Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài mở tài khoản công bố.

Khi tỷ giá quy đổi từ đồng đô la Mỹ (USD) ra đồng tiền nước sở tại biến động tăng hoặc giảm trên 10% (mười phần trăm) so với tỷ giá quy đổi đang áp dụng, Thủ trưởng Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được quy định lại mức phí và lệ phí lãnh sự bằng đồng tiền nước sở tại theo tỷ giá quy đổi mới, đồng thời thông báo bằng văn bản cho Bộ Ngoại giao trước khi thực hiện.

Trường hợp tại một nước hoặc vùng lãnh thổ có từ hai (02) Cơ quan đại diện Việt Nam trở lên được phép thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao, thì Thủ trưởng Cơ quan đại diện Việt Nam có thẩm quyền cao nhất căn cứ tỷ giá bán ra của ngân hàng sở tại quyết định mức thu thống nhất cho các Cơ quan đại diện Việt Nam còn lại.

5. Trường hợp tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài đã nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao theo quy định tại Thông tư này nhưng không đủ điều kiện được cấp giấy tờ lãnh sự hoặc từ chối không nhận kết quả xử lý hồ sơ, tổ chức thu phí, lệ phí không hoàn trả lại số tiền phí, lệ phí đã thu.

Điều 7. Quản lý và sử dụng

1. Bộ Ngoại giao được sử dụng 30% (ba mươi phần trăm) số tiền phí trong lĩnh vực ngoại giao thực thu để chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí và các quy định của pháp luật.

2. Bộ Ngoại giao ban hành Quy chế quản lý và sử dụng 30% (ba mươi phần trăm) số tiền phí trong lĩnh vực ngoại giao được để lại. Nếu cuối năm chưa sử dụng hết, số tiền phí được để lại được chuyển sang năm sau để chi theo quy định.

Điều 8. Quyết toán thu, chi về phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao

1. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm mở sổ kế toán để ghi chép, hạch toán thu, chi về phí, thu nộp lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành. Thủ trưởng Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài chịu trách nhiệm về quản lý và hạch toán thu chi các loại phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao của cơ quan mình; định kỳ hàng tháng gửi về Bộ Ngoại giao Báo cáo thu phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao (theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 và 5 Thông tư này).

2. Bộ Ngoại giao có trách nhiệm kiểm tra và quyết toán thu, chi về phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao của các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo quy định hiện hành.

3. Bộ Ngoại giao phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thu, nộp, quản lý phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo các quy định tại Thông tư này.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; thay thế Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài; Thông tư số 156/2015/TT-BTC ngày 08 tháng 10 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.

2. Tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao có trách nhiệm:

a) Niêm yết công khai tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao tại điểm thu bằng tiếng Việt Nam và tiếng Anh hoặc ngôn ngữ chính thức của nước sở tại;

b) Khi thu tiền phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao. Biên lai thu phí và lệ phí được in và phát hành tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan liên quan phản ánh kịp thời cho Bộ Tài chính để xem xét giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Vũ Thị Mai

PHỤ LỤC 1
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC NGOẠI GIAO

(Ban hành kèm theo Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT Danh mục lệ phí Đon vị tính Mức thu
(USD)
A Cấp hộ chiếu    
I Hộ chiếu    
1 Cấp mới Quyển 70
2 Gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ Quyển 30
3 Bổ sung, sửa đổi Quyển 15
4 Dán ảnh trẻ em Quyển 15
5 Cấp lại do để hỏng hoặc mất Quyển 150
II Giấy thông hành    
1 Cấp mới Quyển 20
2 Cấp lại do để hỏng hoặc mất Quyển 40
III Cấp tem AB (cấp cho hộ chiếu phổ thông đi việc công) Chiếc 15
B Lệ phí quốc tịch    
1 Nhập quốc tịch Người 250
2 Trở lại quốc tịch Người 200
3 Thôi quốc tịch Người 200
C Đăng ký nuôi con nuôi    
Thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài Trường hợp 150
D Quy định khác    
Người Việt Nam định cư tại Trung Quốc, Lào, Thái Lan và Cam-pu-chia hoặc những nước đang có chiến tranh, dịch bệnh nguy hiểm đe dọa tính mạng nộp lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao bàng 20% mức thu tương ứng với loại công việc quy định tại Biểu mức thu này.

PHỤ LỤC 2
BIỂU MỨC THU PHÍ TRONG LĨNH VỰC NGOẠI GIAO

(Ban hành kèm theo Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT Danh mục phí Đơn vị tính Mức thu
(USD)
A Thị thực các loại    
1 Loại thị thực có giá trị nhập xuất cảnh 01 lần Chiếc 25
2 Loại có giá trị nhập xuất cảnh nhiều lần:
a) Loại có giá trị đến 03 tháng Chiếc 50
b) Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng Chiếc 95
c) Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm Chiếc 135
d) Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm Chiếc 145
e) Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm Chiếc 155
g) Thị thực cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) Chiếc 25
3 Chuyển thị thực còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới Chiếc 5
B Xác nhận, đăng ký công dân    
1 Cấp Giấy miễn thị thực Chiếc 10
2 Cấp Giấy xác nhận đăng ký công dân Bản 5
3 Khai sinh
a) Đăng ký khai sinh Bản 5
b) Đăng ký lại việc sinh Bản 15
4 Kết hôn
a) Đăng ký kết hôn Bản 70
b) Đăng ký lại việc kết hôn Bản 120
5 Khai tử
a) Đăng ký khai tử Bản 5
b) Đăng ký lại việc khai tử Bản 15
6 Nhận cha, mẹ, con
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con Bản 200
7 Đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung các vấn đề đã đăng ký tại Cơ quan Đại diện Việt Nam hoặc tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và đã ghi chú vào sổ tại Cơ quan Đại diện Việt Nam Bản
8 Đăng ký giám hộ chấm dứt giám hộ, thay đổi giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau Bản
9 Các việc đăng ký, xác nhận khác
a) Cấp bản sao trích lục Bản
b) Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài Bản
c) Cấp xác nhận về việc đã ghi vào sổ các thay đổi theo bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam đối với: thay đổi quốc tịch; xác định cha, mẹ, con; xác định lại giới tính; nuôi con nuôi; ly hôn, hủy việc kết hôn trái pháp luật, công nhận việc kết hôn; công nhận việc giám hộ; tuyên bố hoặc hủy tuyên bố một người mất tích, đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự Bản
d) Ghi vào Sổ các việc: khai sinh; kết hôn; ly hôn; hủy việc kết hôn; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử và những thay đổi khác đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và cấp bản chính trích lục Bản
e) Xác nhận đủ điều kiện kết hôn Bản
g) Xác nhận người có quốc tịch Việt Nam; người có gốc Việt Nam; liên quan đến quốc tịch theo yêu cầu của công dân Bản
h) Xác nhận một số nội dung cụ thể khác theo yêu cầu của công dân (còn sống, đang cư trú tại sở tại, hiện có con đang học tại trường A, B,…) Bản
C Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự  
1 Hợp pháp hóa giấy tờ, tài liệu Bản
2 Phí chứng nhận lãnh sự Bản
D Công chứng, chứng thực  
1 Công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch (trừ hợp đồng mua bán, chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp bất động sản, hợp đồng góp vốn bằng bất động sản, văn bản thỏa thuận phân chia tài sản, văn bản khai nhận di sản là bất động sản) Bản
2 Chứng thực bản sao từ bản chính; chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt; chứng thực chữ ký người dịch trong các văn bản dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài Bản
3 Công chứng di chúc và việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ di chúc; công chứng văn bản từ chối nhận di sản Bản
4 Cấp bản sao văn bản công chứng Bản
5 Cấp hoặc chứng thực các giấy tờ và tài liệu liên quan đến tàu biển, tàu bay và các loại phương tiện giao thông khác Bản
E Xác minh giấy tờ, tài liệu (không kể tiền cước phí) Hồ sơ/bản
G Tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam  
1 Nhận lưu giữ di chúc, bảo quản giấy tờ, tài liệu và đồ vật có giá trị của công dân Việt Nam Bản hoặc 1 hiện vật/năm
2 Tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam cho các cơ quan có thẩm quyền trong nước (không kể tiền cước phí) Bản hoặc 1 hiện vật
H Quy định khác  
1 Người Việt Nam định cư tại Trung Quốc, Lào, Thái Lan và Cam-pu-chia hoặc những nước đang có chiến tranh, dịch bệnh nguy hiểm đe dọa tính mạng phí trong lĩnh vực đối ngoại bằng 20% mức thu tương ứng với loại công việc quy định tại Biểu mức thu này
2 Mức thu phí làm gấp/ngoài giờ, khi hồ sơ đã hợp lệ
a) Trong ngày (24 tiếng): bằng 150% mức thu tương ứng với loại công việc quy định tại Biểu mức thu này
b) Ngày hôm sau (36 tiếng); bàng 130% mức thu tương ứng với loại công việc quy định tại Biểu mức thu này
c) Ngoài giờ làm việc, ngoài giờ nhận hồ sơ, ngày nghỉ, ngày lễ: bằng 140% mức thu tương ứng với loại công việc quy định tại Biểu mức thu này

PHỤ LỤC 3
MẪU BIÊN LAI THAM KHẢO

(Ban hành kèm theo Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
VIỆT NAM

TẠI…………………………..
(Đóng dấu Quốc huy của CQĐD)
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

BIÊN LAI THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(RECEIPT)

(Liên 1: Trả cho người nộp tiền)

Số (No):……..

Tên đơn vị hoặc người nộp tiền (Payee):……………………………………………………..

Địa chỉ (Address):…………………………………………………………………………………….

Lý do nộp tiền (Pay for):……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….

Số tiền (Amount):…………………………………………………………………………………….

Số tiền viết bằng chữ (In word):…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….

Hình thức thanh toán: □ Tiền mặt □ Séc □ Chuyển khoản
(Pay by) (Cash) (Cheque) (Transfer)

 


Người viết phiếu 
(Authorized Officer)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

…, ngày… tháng… năm 20..
Người thu tiền 
(Cashier)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
VIỆT NAM

TẠI…………………………..
(Đóng dấu Quốc huy của CQĐD)
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BIÊN LAI THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(RECEIPT)

(Liên 2: Gửi về Bộ Ngoại giao)

Số (No):…………

Tên đơn vị hoặc người nộp tiền (Payee):……………………………………………………..

Địa chỉ (Address):…………………………………………………………………………………….

Lý do nộp tiền (Pay for):……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

Số tiền (Amount):…………………………………………………………………………………….

Số tiền viết bằng chữ (In word):…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….

Hình thức thanh toán: □ Tiền mặt □ Séc □ Chuyển khoản
(Pay by) (Cash) (Cheque) (Transfer)

 


Người viết phiếu 
(Authorized Officer)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

…, ngày… tháng… năm 20..
Người thu tiền 
(Cashier)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

——————————

CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
VIỆT NAM

TẠI…………………………..
(Đóng dấu Quốc huy của CQĐD)
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BIÊN LAI THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(RECEIPT)

(Liên 3: Lưu tại CQĐD)

Số (No):…………

Tên đơn vị hoặc người nộp tiền (Payee):……………………………………………………..

Địa chỉ (Address):…………………………………………………………………………………….

Lý do nộp tiền (Pay for):……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….

Số tiền (Amount):…………………………………………………………………………………….

Số tiền viết bằng chữ (In word):…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….

Hình thức thanh toán: □ Tiền mặt □ Séc □ Chuyển khoản
(Pay by) (Cash) (Cheque) (Transfer)

Người viết phiếu 
(Authorized Officer)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

…, ngày… tháng… năm 20..
Người thu tiền (Cashier)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

Ghi chú: CQĐD sử dụng Biên lai thu phí, lệ phí bằng tiếng Việt Nam và tiếng Anh hoặc ngôn ngữ chính thức của nước sở tại.

PHỤ LỤC 4
MẪU BÁO CÁO THU LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC NGOẠI GIAO THAM KHẢO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM TẠI………………………
BÁO CÁO THU LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC NGOẠI GIAO

Tháng… năm….

(Áp dụng tại các Cơ quan Đại diện Việt Nam)

STT Diễn giải Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (USD hoặc tiền địa phương) Thành tiền Ghi chú
Tháng này Lũy kế Tháng này Lũy kế
A Cấp hộ chiếu
I Hộ chiếu
1 Cấp mới Quyển
2 Gia hạn hộ chiếu ngoại giao, công vụ Quyển
3 Bổ sung, sửa đổi Quyển
4 Dán ảnh trẻ em Quyển
5 Cấp lại do để hỏng hoặc mất Quyển
II Giấy thông hành
1 Cấp mới Quyển
2 Cấp lại do để hỏng hoặc mất Quyển
III Cấp tem AB (cấp cho hộ chiếu phổ thông đi việc công) Chiếc
B Lệ phí quốc tịch
1 Nhập quốc tịch Người
2 Trở lại quốc tịch Người
3 Thôi quốc tịch Người
C Đăng ký con nuôi
TỔNG CỘNG

(Nộp Quỹ tạm giữ của NSNN ở nước ngoài)

 


KẾ TOÁN

(Ký và ghi rõ họ tên)


PHỤ TRÁCH LÃNH SỰ

(Ký và ghi rõ họ tên)

….., ngày….tháng….năm 20…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 5

MẪU BÁO CÁO THU PHÍ TRONG LĨNH VỰC NGOẠI GIAO THAM KHẢO

(Ban hành kèm theo Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM TẠI………………………

BÁO CÁO THU PHÍ TRONG LĨNH VỰC NGOẠI GIAO

Tháng… năm…

(Áp dụng tại các Cơ quan Đại diện Việt Nam)

STT Diễn giải Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (USD hoặc tiền địa phương) Thành tiền Ghi chú
Tháng này Lũy kế Tháng này Lũy kế
A Thị thực các loại
1 Loại có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh 01 lần Chiếc
2 Loại có giá trị nhập xuất cảnh nhiều lần:
a) Loại có giá trị đến 03 tháng Chiếc
b) Loại có giá trị đến 03 tháng đến 06 tháng Chiếc
c) Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm Chiếc
d) Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm Chiếc
e) Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm Chiếc
g) Thị thực cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) Chiếc
3 Chuyển thị thực còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới Chiếc
B Xác nhận, đăng ký công dân
1 Cấp Giấy miễn thị thực Chiếc
2 Cấp giấy Xác nhận đăng ký công dân Chiếc
3 Khai sinh
a) Đăng ký khai sinh Bản
b) Đăng ký lại việc sinh Bản
4 Kết hôn
a) Đăng ký kết hôn Bản
b) Đăng ký lại việc kết hôn Bản
5 Khai tử
a) Đăng ký khai tử Bản
b) Đăng ký lại việc khai tử Bản
6 Nhận cha, mẹ, con
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con Bản
7 Đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung các vấn đề đã đăng ký tại CQĐD Việt Nam hoặc tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và đã ghi chú vào sổ tại CQĐD Bản
8 Đăng ký giám hộ chấm dứt giám hộ, thay đổi giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau Bản
9 Các việc đăng ký, xác nhận khác
a) Cấp bản sao trích lục Bản
b) Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài Bản
c) Cấp xác nhận về việc đã ghi vào Sổ các thay đổi theo bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam Bản
d) Ghi vào Sổ các việc: khai sinh; kết hôn; ly hôn;… Bản
e) Xác nhận đủ điều kiện kết hôn Bản
g) Xác nhận người có quốc tịch Việt Nam, người có gốc Việt Nam; liên quan đến quốc tịch theo yêu cầu của công dân Bản
h) Xác nhận một số nội dung cụ thể khác theo yêu cầu của công dân Bản
C Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự
1 Hợp pháp hóa giấy tờ, tài liệu Bản
2 Phí chứng nhận lãnh sự Bản
D Công chứng, chứng thực
1 Công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch Bản
2 Chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng Tiếng Việt; chứng thực chữ ký người dịch trong các văn bản dịch từ Tiếng Việt sang tiếng nước ngoài Bản
3 Công chứng di chúc và việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ di chúc; công chứng văn bản từ chối chấp nhận di sản Bản
4 Cấp bản sao văn bản công chứng Bản
5 Cấp hoặc chứng thực các giấy tờ và tài liệu liên quan đến tàu biển, tàu bay và các loại phương tiện giao thông khác Bản
E Xác minh giấy tờ, tài liệu (không kể tiền cước phí) Hồ sơ/ bản
G Tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam
1 Nhận lưu giữ di chúc, bảo quản giấy tờ, tài liệu và đồ vật có giá trị của công dân Việt Nam Bản hoặc 1 hiện vật/ năm
2 Tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam cho các cơ quan có thẩm quyền trong nước (không kể tiền cước phí) Bản hoặc 1 hiện vật
H Một số quy định khác
Thu lệ phí làm gấp và ngoài giờ ngoài mức phí quy định trên (khi hồ sơ đã hợp lệ, trừ Khoản 3 Mục D), thu thêm:
Trong ngày (24 tiếng):
Ngày hôm sau (36 tiếng):
Ngoài giờ làm việc, ngoài giờ nhận hồ sơ, ngày nghỉ, ngày lễ:
I TỔNG CỘNG THU:
II PHÂN PHỐI CÁC QUỸ
1 Nộp Quỹ tạm giữ của NSNN ở nước ngoài
2 30% số thu phí
2.1 Số chi
a) Chi phí sử dụng ấn phẩm trắng lãnh sự
b) Các chi phí khác liên quan đến công việc thu (công tác phí đi nhận ấn phẩm trắng lãnh sự; tiền chi phí vận chuyển ấn phẩm trắng lãnh sự; in tờ khai, hóa đơn, biểu mẫu; văn phòng phẩm; chi phí điện thoại, fax, cước phí bưu điện).
2.2 30% còn lại

 


KẾ TOÁN

(Ký và ghi rõ họ tên)


PHỤ TRÁCH LÃNH SỰ

(Ký và ghi rõ họ tên)

….., ngày…. tháng…. năm 20…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Khi đọc văn bản, ngoài việc biết mức phí, lệ phí xin giấy miễn thị thực 5 năm, các bạn còn biết mức phí làm hộ chiếu, tem AB, giấy thông hành, giấy tờ quốc tịch, đăng ký con nuôi, xác nhận, đăng ký công dân, các loại thị thực, chứng nhận lãnh sự/ hợp pháp hóa lãnh sự, công chứng, chứng thực … được thể hiện qua thông tư 264/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, được chính thức áp dụng từ ngày 1/1/2017

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.