Home Thông tin hữu ích Văn bản pháp luật Sửa đổi Luật xuất nhập cảnh Việt Nam mới nhất 2019

Sửa đổi Luật xuất nhập cảnh Việt Nam mới nhất 2019

Sửa đổi Luật xuất nhập cảnh Việt Nam mới nhất 2019 thực chất là Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, 2014 theo số 47/2014/QH13.

Giới thiệu đôi nét về Luật sửa đổi Luật xuất nhập cảnh Việt Nam

Luật sửa đổi Luật xuất nhập cảnh Việt Nam là văn bản được ban hành nhằm hoàn thiện những quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Luật sửa đổi, bổ sung gồm 2 điều:

– Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

– Điều 2: Hiệu lực thi hành

Luật sửa đổi Luật xuất nhập cảnh Việt Nam được áp dụng khi nào?

Luật sửa đổi Luật xuất nhập cảnh Việt Nam mới nhất 2019 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa 14, kỳ họp thứ 8 ban hành ngày 25 tháng 11 năm 2019 theo số 51/2019/QH14 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2020.

Luật sửa đổi Luật xuất nhập cảnh Việt Nam tập trung sửa đổi những vấn đề gì?

Nhằm hoàn thiện hành lang pháp lý, tạo điều kiện dễ dàng cho người nước ngoài thực hiện tốt các thủ tục xuất nhập cảnh, cơ quan chức năng có liên quan quản lý tốt công tác xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tại Việt Nam, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam tập trung chủ yếu vào những vấn đề sau:

– Hình thức và giá trị sử dụng của thị thực, ký hiệu thị thực, thời hạn của thị thực,

– Thủ tục cấp thị thực điện tử

– Điều kiện nhập cảnh, xuất cảnh của người nước ngoài

– Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú, thời hạn của thẻ tạm trú.

Để xem toàn văn Luật sửa đổi Luật xuất nhập cảnh Việt Nam mới nhất 2019, các bạn hãy bấm tại đây để tận mắt xem chi tiết các điều khoản được sửa đổi, bổ sung mới nhất nhé.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.