Thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam được chia thành nhiều loại. Mỗi loại thẻ tạm trú tương ứng với đối tượng, mục đích mà đôí tượng nhập cảnh vào Việt Nam. Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam được quy định như sau:
- Thẻ tạm trú thực tập, học tập, ký hiệu DH
- Thẻ tạm trú phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam, ký hiệu PV1
- Thẻ tạm trú lao động, dành cho người nước ngoài có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, ký hiệu LĐ1
- Thẻ tạm trú lao động cho người nước ngoài có giấy phép lao động, ký hiệu LĐ2
- Thẻ tạm trú cho nhà ngoại giao và thân nhân ký hiệu NG3
- Thẻ tạm trú cho luật sư nước ngoài ở Việt Nam, ký hiệu LS
- Thẻ tạm trú nhà đầu tư có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên, ký hiệu ĐT1
- Thẻ tạm trú nhà đầu tư có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng, ký hiệu ĐT2
- Thẻ tạm trú nhà đầu tư có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng, ký hiệu ĐT3
- Thẻ tạm trú cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, ký hiệu LV2
- Thẻ tạm trú cho trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam, ký hiệu NN1
- Thẻ tạm trú cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam, ký hiệu NN2
- Thẻ tạm trú cho thân nhân của người nước ngoài hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam, ký hiệu TT
- Thẻ tạm trú cho người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam…ký hiệu LV1.
Xem thêm về quy định các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam trong Luật xuất nhập cảnh 2014 và Luật xuất nhập cảnh 2019.