Home Công nhân văn bằng nước ngoài Trình tự, hồ sơ thủ tục công nhận văn bằng nước ngoài ở Việt Nam

Trình tự, hồ sơ thủ tục công nhận văn bằng nước ngoài ở Việt Nam

Việc công nhận văn bằng nước ngoài là nhu cầu phổ biến của du học sinh, người lao động du học và cả các doanh nghiệp tuyển dụng nhân sự chất lượng cao. Nếu không thực hiện thủ tục này, văn bằng của bạn có thể không được chấp nhận khi nộp hồ sơ xin việc, thi tuyển công chức hay học lên cao hơn tại Việt Nam. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn đầy đủ quy trình, hồ sơ, thời gian xử lý và các dịch vụ hỗ trợ để công nhận văn bằng nước ngoài nhanh chóng và hợp pháp theo thông tư số thông tư 13/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2021.

Công nhận văn bằng nước ngoài là gì và vì sao cần thiết

thủ tục công nhận văn bằng nước ngoài Công nhận văn bằng nước ngoài là quá trình cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận giá trị pháp lý của bằng cấp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp. Đây là bước quan trọng giúp bạn có thể sử dụng văn bằng để tiếp tục học tập, làm việc, xét lương, bổ nhiệm hoặc tham gia các kỳ thi trong nước. Thủ tục này cũng giúp sàng lọc văn bằng giả, bảo vệ quyền lợi người học.

Công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam (sau đây gọi là công nhận văn bằng) là việc công nhận trình độ của người học được ghi trên văn bằng theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính và xác định mức độ tương đương với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam.

Các trường hợp công nhận văn bằng nước ngoài

Có 2 trường hợp làm thủ tục công nhận văn bằng nước ngoài trình độ từ Đại học trở lên, cụ thể:

  • Công dân Việt Nam học trực tếp tại trường đại học ở nước ngoài
  • Công dân Việt Nam học đại học theo dạng đào tạo liên kết giữa Việt Nam và nước ngoài

Mỗi trường hợp có yêu cầu về thành phần hồ sơ khác nhau.

Nguyên tắc công nhận văn bằng

  1. Công nhận văn bằng được thực hiện theo nhu cầu của người có văn bằng, cơ quan quản lý về nhân sự hoặc đơn vị quản lý lao động khi được sự đồng ý của người có văn bằng (sau đây gọi chung là người đề nghị công nhận văn bằng).
  2. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được công nhận khi người học hoàn thành chương trình giáo dục bảo đảm chất lượng theo quy định của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính và được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước đó công nhận quy định tại Điều 4 Thông tư này.
  3. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng khi đáp ứng quy định tại Điều 5 Thông tư này.
  4. Cơ sở giáo dục đại học căn cứ các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư này tự đánh giá văn bằng để sử dụng trong hoạt động đào tạo và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả đánh giá văn bằng. Trường hợp cần thiết, cơ sở giáo dục đại học yêu cầu người có văn bằng thực hiện thủ tục công nhận văn bằng quy định tại Điều 7 Thông tư này.

Điều kiện để công nhận bằng cấp nước ngoài

Không phải mọi văn bằng đều được công nhận. Dưới đây là điều kiện cụ thể:

  • Cơ sở giáo dục cấp bằng phải hợp pháp tại quốc gia đó, chương trình đào tạo phải được kiểm định chất lượng. Ngoài ra, người đề nghị công nhận phải cung cấp bằng gốc, bảng điểm và các giấy tờ chứng minh thời gian học tập hợp lệ.
  • Cơ quan chức năng công nhận văn bằng nước ngoài cấp cho công dân Việt Nam

Điều 4. Điều kiện công nhận văn bằng
Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học được công nhận khi chương trình giáo dục có thời gian học, nghiên cứu phù hợp với Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam và đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
a) Chương trình giáo dục được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm định chất lượng tương ứng với hình thức đào tạo;
b) Cơ sở giáo dục nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính cho phép đào tạo, cấp bằng hoặc đã được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm định chất lượng.
Văn bằng được cấp bởi cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động tại nước khác nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính (bao gồm cả Việt Nam) được công nhận khi cơ sở giáo dục đó được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của hai nước cho phép mở phân hiệu, cho phép đào tạo hoặc phê duyệt việc hợp tác, liên kết đào tạo; thực hiện hoạt động đào tạo theo giấy phép đồng thời đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học theo hình thức đào tạo trực tuyến, đào tạo trực tiếp kết hợp trực tuyến được công nhận khi đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và một trong hai điều kiện sau:
a) Chương trình đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp phép đào tạo tại Việt Nam khi người học lưu trú và học tập tại Việt Nam;
b) Chương trình đào tạo được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước nơi tổ chức đào tạo cấp phép khi người học lưu trú và học tập tại nước đó.
Việc công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học bị ảnh hưởng bởi chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và các trường hợp bất khả kháng khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.

Miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng khi nào?

Khoản 1 điều 5 thông tư 13/2021/TT-BGDĐT quy định: Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học được công nhận để sử dụng tại Việt Nam mà không phải thực hiện thủ tục công nhận văn bằng gồm:

a) Văn bằng của cơ sở giáo dục nước ngoài thuộc phạm vi áp dụng của hiệp định, thỏa thuận về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng hoặc điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố;

b) Văn bằng của cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học được Bộ Giáo dục và Đào tạo cử đi học bằng ngân sách Nhà nước;

c) Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học theo chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài tại Việt Nam đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt từ thời điểm Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học (Luật số 34/2018/QH14 ngày 19/11/2018) có hiệu lực thi hành.

Khoản 2: Văn bằng quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Tên văn bằng phù hợp với quy định về văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam;

b) Thời gian đào tạo và điều kiện tuyển sinh phù hợp với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

c) Đào tạo theo hình thức trực tiếp hoặc đào tạo theo hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến mà thời lượng giảng dạy trực tuyến không quá 30% tổng thời lượng của chương trình.

Khoản 3: Việc miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng không bao gồm việc xác thực văn bằng; cơ quan, tổ chức hoặc người sử dụng lao động chịu trách nhiệm xác thực văn bằng trong trường hợp cần thiết.

Quy trình và thủ tục công nhận văn bằng nước ngoài

Quy trình công nhận văn bằng gồm 4 bước cơ bản: chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ (trực tuyến hoặc trực tiếp), chờ xét duyệt và nhận kết quả. Mỗi bước đều có quy định cụ thể về giấy tờ, thời gian và hình thức nộp. Việc tuân thủ đầy đủ quy trình giúp giảm nguy cơ bị trả hồ sơ hoặc kéo dài thời gian xử lý.

Điều 7. Trình tự, thủ tục công nhận văn bằng

Người đề nghị công nhận văn bằng cung cấp các thông tin về văn bằng quy định tại Phụ lục I Thông tư này tại Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi chung là cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng). Các minh chứng để xác thực văn bằng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng bao gồm:

a) Bản sao văn bằng hoặc bản sao từ sổ gốc cấp văn bằng đề nghị công nhận kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt và bản sao văn bằng, chứng chỉ có liên quan trực tiếp;

b) Bản sao phụ lục văn bằng hoặc bảng kết quả học tập kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt;

c) Minh chứng thời gian học ở nước ngoài (nếu có);

d) Văn bản ủy quyền xác minh thông tin về văn bằng (nếu cơ sở giáo dục cấp bằng yêu cầu).

Trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng có trách nhiệm trả kết quả công nhận văn bằng cho người đề nghị công nhận văn bằng. Trường hợp cần xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.

Kết quả công nhận văn bằng được ghi trên giấy công nhận theo mẫu tại Phụ lục II và Phụ lục III Thông tư này. Trường hợp văn bằng không đủ điều kiện công nhận hoặc quá thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà không đủ căn cứ xác minh thông tin về văn bằng, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng phải trả lời bằng văn bản cho người đề nghị công nhận văn bằng. Trường hợp không xác định được mức độ tương đương của văn bằng với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng cung cấp thông tin và công nhận giá trị của văn bằng theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính.

Cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng lập sổ cấp giấy công nhận văn bằng, trong đó ghi các thông tin về: họ tên, ngày tháng năm sinh của người được công nhận văn bằng; tên cơ sở giáo dục cấp bằng; hình thức đào tạo; trình độ tương đương với Khung trình độ Quốc gia Việt Nam hoặc trình độ theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính; số vào sổ cấp giấy công nhận văn bằng.

Hồ sơ và thủ tục công nhận văn bằng

Hồ sơ thường gồm: đơn đề nghị công nhận (theo mẫu), bản sao văn bằng và bảng điểm được dịch sang tiếng Việt và công chứng, bản sao CMND/CCCD và giấy chứng nhận kiểm định chất lượng (nếu có). Một số trường hợp đặc biệt như học online hoặc liên kết đào tạo sẽ cần bổ sung xác nhận từ trường, bằng ngoại ngữ. Những trường hợp đặc thù phải cung cấp xác nhận xuất nhập cảnh và giấy ủy quyền xác minh văn bằng.

Công nhận văn bằng nước ngoài qua Bộ Giáo dục và Đào tạo

Cơ quan có thẩm quyền duy nhất để công nhận văn bằng là Cục Quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục & Đào tạo. Toàn bộ quá trình được xử lý tập trung và có thể tra cứu trực tuyến. Điều này tạo sự minh bạch, đồng bộ trên toàn quốc, đảm bảo người học ở bất kỳ tỉnh thành nào cũng được xét duyệt công bằng.

Điều 6. Thẩm quyền công nhận văn bằng

Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và văn bằng trình độ tương đương.

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo công nhận bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông.

Hủy bỏ kết quả công nhận văn bằng

Điều 8 thông tư quy định các trường hợp hủy bỏ kết quả công nhận văn bằng gồm:

  1. Trường hợp xác minh được văn bằng không hợp pháp hoặc hồ sơ đề nghị công nhận văn bằng không trung thực, kết quả công nhận văn bằng bị hủy bỏ.
  2. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng ra quyết định hủy bỏ kết quả công nhận văn bằng và thu hồi giấy công nhận trong đó nêu rõ lý do hủy bỏ, thu hồi.
  3. Quyết định hủy bỏ kết quả công nhận văn bằng và thu hồi giấy công nhận được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng, được gửi đến người có văn bằng bị hủy bỏ kết quả công nhận, cơ quan kiểm tra phát hiện sai phạm (nếu có), cơ quan người có văn bằng bị hủy bỏ kết quả công nhận đang công tác (nếu có) và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

Mẫu giấy công nhận văn bằng và giá trị pháp lý

Giấy công nhận có giá trị pháp lý trên toàn lãnh thổ Việt Nam và được dùng trong mọi hồ sơ: xin việc, xét tuyển, nâng lương, thi công chức hoặc học tiếp bậc cao hơn. Đây là bằng chứng để chứng minh bằng cấp của bạn được Nhà nước chấp nhận.

mẫu giấy công nhận văn bằng

Để nộp hồ sơ xin công nhận văn bằng nước ngoài bạn cần sử dụng các loại mẫu giấy tờ sau:

Sau khi hồ sơ được Cục Quản lý Chất lượng Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, bạn sẽ nhận được kết quả (nếu hồ sơ hợp lệ và bạn tuân thủ đúng quy định về làm thủ tục) – Xem mẫu giấy công nhận ở bên phải bài viết.

Lệ phí công nhận văn bằng nước ngoài

Lệ phí công nhận được quy định rõ và có thể thanh toán qua ngân hàng hoặc ví điện tử. Đây là khoản phí bắt buộc để cơ quan nhà nước xử lý và cấp kết quả công nhận.

Thông tư 164/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành:

Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng như sau:
1. Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cấp (bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng) là 250.000 đồng/văn bằng;
2. Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng.

Đây là mức thu nhà nước, nếu bạn tự làm thì phải tính thêm các khoản phí khác: sao y, dịch thuật, công chứng, scan file giấy tờ hồ sơ, phí bưu điện,… Trường hợp bạn sử dụng dịch vụ công nhận văn bằng trọn gói thì mức phí dịch vụ sẽ bao gồm tất cả các khoản phí trên. Và đặc biệt, bạn không cần phải xem xét hồ sơ thuộc trường hợp nào, xem giấy tờ nào cần nộp, giấy tờ nào cần bỏ ra để tránh rối bộ hồ sơ, mẫu giấy tờ nào cần khai, cách điền form mẫu hồ sơ, cách đăng nhập vào cổng dịch vụ công quốc gia và thao tác nộp hồ sơ, nhận kết quả như thế nào. Dịch vụ tư vấn miễn phí, hỗ trợ bạn làm đúng thủ tục để nộp hồ sơ xin công nhận văn bằng nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam.

Có thể nhờ người khác nộp hồ sơ công nhận văn bằng không?

Vì tôi bị mất Căn cước công dân và đang trong quá trình làm lại, dự kiến khoảng một tháng nữa mới nhận được kết quả. Trong khi đó, tôi cần nộp hồ sơ cho cơ quan chức năng trong thời hạn 45 ngày. Tôi có thể nhờ đồng nghiệp sử dụng tài khoản VNIED của cô ấy để nộp hồ sơ xin xác nhận văn bằng do nước ngoài cấp hay không?

Theo quy định, việc kê khai và nộp hồ sơ trực tuyến phải do chính chủ hồ sơ thực hiện thông qua tài khoản VNIED của họ.

Như vậy, bạn không thể nhờ người nộp giùm hồ sơ xin xác nhận văn bằng nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam.

Công nhận văn bằng nước ngoài cấp chứng nhận

Kết quả công nhận được cấp dưới dạng văn bản giấy hoặc file PDF điện tử. Trong đó ghi rõ thông tin người được công nhận, tên trường, ngành học, trình độ đào tạo và giá trị tương đương trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Đây là tài liệu pháp lý có giá trị lâu dài.

Cách công nhận văn bằng nước ngoài trực tuyến

Người dân có thể truy cập cổng dịch vụ công trực tuyến tại https://naric.edu.vn
để nộp hồ sơ online. Cổng cho phép tải hồ sơ, thanh toán lệ phí điện tử và theo dõi trạng thái xử lý. Điều này rất tiện lợi cho người ở xa hoặc đang ở nước ngoài.

Thời gian công nhận văn bằng nước ngoài

Thông thường, thời gian xử lý từ 20 đến 30 ngày làm việc nếu hồ sơ đầy đủ. Trường hợp phải xác minh thông tin với trường nước ngoài, thời gian có thể kéo dài hơn 45 ngày làm việc. Vì vậy, bạn nên nộp hồ sơ sớm để kịp tiến độ xin việc hoặc học tiếp.

Xác nhận và xác thực văn bằng nước ngoài

Trong một số trường hợp, Cục Quản lý chất lượng sẽ yêu cầu xác thực văn bằng từ Đại sứ quán Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo nước ngoài. Việc này nhằm đảm bảo văn bằng là thật, không bị làm giả. Nếu có nghi ngờ, cơ quan chức năng sẽ liên hệ trực tiếp với trường để đối chiếu.

Xác nhận văn bằng đại học, thạc sĩ, tiến sĩ nước ngoài

Văn bằng đại học, thạc sĩ, tiến sĩ cần được xem xét kỹ hơn về chương trình đào tạo. Hồ sơ có thể yêu cầu thêm đề cương luận văn, luận án hoặc bản tóm tắt để đánh giá tương đương với chuẩn Việt Nam. Đây là khâu quan trọng để bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực.

Dịch vụ công nhận văn bằng nước ngoài chuyên nghiệp

Hiện nay có nhiều dịch vụ hỗ trợ công nhận văn bằng cho những ai bận rộn hoặc không quen thủ tục hành chính. Các đơn vị dịch vụ giúp bạn dịch thuật – công chứng văn bằng, chuẩn bị hồ sơ theo mẫu mới nhất, nộp hồ sơ online trên cổng NARIC và theo dõi kết quả. Điều này giúp tiết kiệm thời gian, giảm rủi ro hồ sơ sai sót.

Dịch vụ xác nhận văn bằng nước ngoài trọn gói

Các đơn vị dịch vụ uy tín sẽ hỗ trợ từ khâu dịch thuật công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự (nếu cần) đến nộp hồ sơ online. Điều này giúp người học yên tâm hơn, đặc biệt là khi đang ở nước ngoài hoặc không quen quy trình hành chính Việt Nam.

Kiểm định chất lượng văn bằng nước ngoài

Kiểm định chất lượng là bước quan trọng trong quy trình công nhận. Nếu cơ sở đào tạo chưa được kiểm định, cơ quan thẩm quyền có thể từ chối công nhận. Do đó, trước khi đi du học, bạn nên kiểm tra trường có trong danh sách được công nhận tại quốc gia đó hay không.

Công nhận văn bằng nước ngoài online và thanh toán điện tử

Ngoài nộp hồ sơ online, bạn cũng có thể thanh toán lệ phí qua cổng dịch vụ công. Hệ thống cho phép nhận thông báo qua email, tra cứu tình trạng hồ sơ và tải kết quả điện tử. Điều này giảm thiểu thời gian đi lại và xếp hàng.

Quy định pháp lý liên quan đến công nhận văn bằng

Hiện nay, thủ tục công nhận văn bằng được thực hiện theo Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng, quy định chi tiết về điều kiện, hồ sơ, thẩm quyền và trình tự công nhận. Người dân nên tham khảo để hiểu quyền và nghĩa vụ của mình.

Ngoài ra còn 1 số văn bản khác có liên quan đến công nhận văn bằng như:

  • Nghị định 86/2018/NĐ-CP – Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong giáo dục
  • Thông tư 164/2016/TT-BTC – Lệ phí công nhận văn bằng nước ngoài
  • Quyết định 2761/QĐ-BGDĐT – Cơ sở dữ liệu và nguyên tắc công nhận văn bằng
  • Thông tư 07/2024/TT-BGDĐT – Cập nhật thủ tục công nhận văn bằng nước ngoài
  • Tóm tắt hệ thống văn bản pháp luật về công nhận văn bằng nước ngoài. Xem mục lịch chi tiết các văn bản, bài viết liên quan đến thủ tục công nhận văn bằng nước ngoài.

Các lỗi thường gặp khi nộp hồ sơ công nhận văn bằng

Một số lỗi phổ biến gồm: thiếu bản dịch công chứng, thiếu xác nhận, hồ sơ không đúng định dạng hoặc sai thông tin cá nhân. Việc rà soát kỹ trước khi nộp giúp giảm nguy cơ bị trả hồ sơ.

Khó khăn khi thực hiện thủ tục công nhận văn bằng nước ngoài

Thủ tục công nhận văn bằng có nhiều trường hợp khác nhau, mỗi trường hợp lại yêu cầu vấn đề chứng minh xác thực văn bằng khác nhau. Chẳng hạn:

Mới tốt nghiệp ở nước ngoài (2025), hồ sơ đủ bằng cấp, bảng điểm, hộ chiếu nhưng có thể thiếu cơ sở để chứng minh xác thực văn bằng, Cục sẽ yêu cầu bổ sung thêm giấy tớ cần thiết: vé máy bay điện tử xuất nhập cảnh, giấy tờ khác khi ở nước ngoài,..

Việc yêu cầu giấy tờ chứng minh xác thực văn bằng là tùy trường hợp, không có trường hợp nào giống trường hợp nào. Và những trường hợp phức tạp đa phần Cục Quản lý chất lượng sẽ yêu cầu gửi bưu điện bản giấy hồ sơ ra Cục xem xét sau khi nộp hồ sơ online. Vì vậy, nếu bạn không rành về việc thực hiện các thủ tục online, không có thời gian xử lý hồ sơ và biết cách thực hiện thủ tục thì nên hỏi tư vấn từ Cục quản lý chất lượng hoặc tham khảo các dịch vụ tư vấn miễn phí.

Câu hỏi thường gặp về công nhận văn bằng nước ngoài

Người dân thường thắc mắc về thời gian xử lý, giá trị văn bằng sau khi được công nhận, trường hợp học online có được công nhận không, hoặc cần chuẩn bị hồ sơ gì nếu học liên kết đào tạo. Những câu hỏi này đều được giải đáp chi tiết trên cổng NARIC. Trường hợp bạn muốn liên hệ nhanh thì sử dụng  1 trong 2 cách sau:

– Tổng đài hỗ trợ người dùng: 0243.868.4996 – nhánh 4
– Email: cnvb@moet.edu.vn

Thủ tục công nhận văn bằng nước ngoài là bước quan trọng giúp văn bằng của bạn có giá trị pháp lý tại Việt Nam. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, nộp đúng quy trình sẽ giúp tiết kiệm thời gian và tránh bị trả hồ sơ. Nếu cần hỗ trợ, bạn có thể sử dụng dịch vụ tư vấn – dịch thuật để mọi thứ diễn ra nhanh chóng và chính xác. Tư vấn miễn phí thủ tục công nhận văn bằng gọi số hotline: 0983 15 89 79.

5/5 - (1 bình chọn)
0983158979
Liên hệ