Từ vựng về lĩnh vực điện gió – Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg được bố trí song ngữ để tiện tham khảo và tra cứu, đây chỉ là tài liệu tham khảo do sưu tầm, phần dịch có thể có sai sót xảy ra. Bạn cùng xem nhé.
Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg ngày 29 tháng 06 năm 2011 tại Hà Nội của Thủ Tướng Chính Phủ
Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg ngày 29 tháng 06 năm 2011 tại Hà Nội của Thủ Tướng Chính Phủ | Decision No. 37/2011/QĐ-TTg dated June 29, 2011 in Hanoi by the Prime Minister |
---|---|
QUYẾT ĐỊNH | DECISION |
VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CÁC DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ TẠI VIỆT NAM | ON THE MECHANISM SUPPORTING THE DEVELOPMENT OF WIND POWER PROJECT IN VIETNAM |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | THE PRIME MINISTER |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; | Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government; |
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; | Pursuant to the December 03, 2004 Law on Electricity; |
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005; | Pursuant to the November 29, 2005 Law on Investment; |
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; | Pursuant to the November 26, 203 Law on Construction; |
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; | Pursuant to the December 16, 2002 Law on State budget; |
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, | At the proposal of the Minister of Industry and Trade, |
QUYẾT ĐỊNH: | DECIDES: |
Chương 1. | Chapter 1. |
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | GENERAL PROVISIONS |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng | Article 1. Scope of governing and Subject of application |
1. Quyết định này quy định về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam. | 1. This Decision provides for the mechanism supporting the development of wind power project in Vietnam. |
2. Đối tượng điều chỉnh của Quyết định này gồm các tổ chức tham gia các hoạt động điện lực có liên quan đến phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam. | 2. The subjects of application of this Decision include organizations take part in electricity activities in relation to the development of wind power project in Vietnam. |
Điều 2. Giải thích từ ngữ | Article 2. Interpretation of terms |
Trong Quyết định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: | Some terms used in this Decision are construed as follows: |
1. Bên mua điện là Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc đơn vị trực thuộc được ủy quyền. | 1. The electricity buyer means the Vietnam Electricity Cooperation or its authorized - affiliated units. |
2. Bên bán điện là doanh nghiệp sản xuất, vận hành kinh doanh bán điện từ các dự án điện gió. | 2. The electricity seller means enterprise product, operate electricity business from wind power projects. |
3. Công trình điện gió là tổ hợp đồng bộ của các tua bin gió, máy phát điện, các thiết bị đồng bộ và kết cấu xây dựng khác sử dụng năng lượng gió để phát điện. | 3. Wind power work means the comprehensive complex of wind turbine, electric generator, comprehensive equipments and other construction compositions using wind power to generate power. |
4. Dự án điện gió bao gồm một hoặc nhiều công trình điện gió. | 4. Wind power project includes one or many Wind power works. |
5. Dự án điện gió nối lưới là dự án điện gió được xây dựng đấu nối vào lưới điện quốc gia để cung cấp một phần hoặc toàn bộ điện năng sản xuất. | 5. Grid-linked Wind power project means Wind power project constructed connection into the national electricity net to supply a part or total of production power. |
6. Điểm đấu nối là vị trí mà đường dây của Bên bán điện đấu nối vào hệ thống điện của Bên mua điện. | 6. The connection point means the position at which the lines of seller connect into the electricity system of the electricity purchase. |
7. Điểm giao nhận điện là điểm đo đếm sản lượng điện bán ra của Bên bán điện. | 7. The point of electricity exchange means the point to measure and calculate the sold electricity production of electricity seller. |
8. Dự án điện gió không nối lưới là dự án điện gió xây dựng để cung cấp toàn bộ điện năng cho các hộ sử dụng trong khu vực, không đấu nối với lưới điện quốc gia. | 8. Wind power project without linked grid means Wind power project constructed to supply total of power for using of householders in area, not connect into national power net. |
9. Chủ đầu tư dự án điện gió là tổ chức thực hiện hoạt động đầu tư các dự án điện gió theo quy định của pháp luật Việt Nam. | 9. The Investment owner of Wind power project means organization conduct operation investment on Wind power projects according to provision of Vietnam law. |
10. Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án điện gió là hợp đồng mua bán điện do Bộ Công Thương ban hành để áp dụng trong giao dịch mua bán điện được sản xuất từ dự án điện gió nối lưới giữa Bên bán điện và Bên mua điện. | 10. Contract of electricity trading sampled for Wind power projects means electricity trading contract which is promulgated by the Ministry of Industry and Trade to apply in transaction trading electricity which is produced from Grid-linked Wind power project between electricity seller and electricity purchaser. |
11. Hạng mục chính của công trình điện gió bao gồm trụ gió, tua bin, máy phát điện và trạm biến áp. | 11. Main items of wind power work include wind pillar, turbine, generator and transformer station. |
Chương 2. | Chapter 2. |
QUY HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN ĐIỆN GIÓ | PLANNING AND DEVELOPMENT OF WIND POWER |
Điều 3. Quy hoạch phát triển điện gió | Article 3. Planning of wind power development |
1. Quy hoạch phát triển điện gió bao gồm quy hoạch phát triển điện gió quốc gia, quy hoạch phát triển điện gió cấp tỉnh. Quy hoạch phát triển điện gió làm cơ sở cho các hoạt động đầu tư phát triển điện gió, được điều chỉnh phù hợp với các nghiên cứu, đánh giá tiềm năng gió trong từng thời kỳ. | 1. Planning of wind power development includes national planning of wind power development, planning of wind power development at provincial level. Planning of wind power development is base for activities of investment for wind power development, be adjusted suitable with researches, assess of wind potential in each periods. |
2. Quy hoạch phát triển điện gió quốc gia và quy hoạch phát triển điện gió địa phương được lập một lần cho giai đoạn từ 2011 - 2020 tầm nhìn đến 2030 và được điều chỉnh, bổ sung khi cần thiết. Từ các giai đoạn quy hoạch sau, quy hoạch phát triển điện gió được lồng ghép vào Quy hoạch phát triển điện lực cấp tỉnh và Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia. | |
Điều 4. Lập, phê duyệt và công bố quy hoạch phát triển điện gió | Article 4. Make, approve and announce of planning of wind power development |
1. Bộ Công Thương tổ chức lập quy hoạch phát triển điện gió quốc gia trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; công bố và hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch phát triển điện gió quốc gia đã được phê duyệt. | 1. The Ministry of Industry and Trade organizes making planning of national wind power development submit to The Prime Minister for approving, announcement and guides, monitors, checks executing of approved national planning of wind power development. |
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi có tiềm năng phát triển điện gió tổ chức lập Quy hoạch phát triển điện gió cấp tỉnh trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt. | 2. People’s Committee of centrally-affiliated cities and provinces (hereinafter referred to as People’s Committee at provincial level where have potential of wind power development, organize making planning of wind power development at provincial level, submit the Minister of Industry and Trade for approving. |
3. Việc công bố và điều chỉnh quy hoạch thực hiện theo quy định hiện hành. | 3. Announcement and adjustment of planning execute according to current provision. |
4. Nội dung chính của Quy hoạch phát triển điện gió: | 4. The main content of Planning of wind power development: |
a) Quy hoạch phát triển điện gió quốc gia có các nội dung chính sau: | |
- Tiềm năng gió của các địa phương; | - Wind potential of locals; |
- Danh mục các dự án điện gió; | - List of wind power projects; |
- Định hướng đấu nối các dự án điện gió vào hệ thống điện quốc gia. | - Orientation of connection wind power projects into system national power. |
b) Quy hoạch phát triển điện gió cấp tỉnh có các nội dung chính sau: | b) Planning of wind power development at provincial level has the following main content: |
- Tiềm năng điện gió của tỉnh; | - Wind potential of province; |
- Diện tích và ranh giới các khu vực phát triển các dự án điện gió; | - Area and boundary of areas developing wind power projects; |
- Danh mục các dự án điện gió; | - List of wind power projects; |
- Quy mô công suất của từng dự án điện gió và phương án đấu nối vào hệ thống điện quốc gia. | - Capacity scale of each Wind power project and project of connection into system national power. |
5. Trong thời gian quy hoạch điện gió chưa được phê duyệt, các dự án điện gió cần được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ về chủ trương đầu tư. | 5. In time when wind power planning has not yet approved, Wind power projects must have agreed by The Prime Minister on investment policy. |
6. Bộ Công Thương quy định cụ thể nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch phát triển điện gió. | 6. The Ministry of Industry and Trade specifies content, order and procedures of make, evaluate and approve Planning of wind power development. |
Điều 5. Kinh phí cho công tác lập quy hoạch phát triển điện gió | Article 5. The state budget for mission of making the planning of wind power development |
1. Ngân sách trung ương cấp kinh phí để thực hiện nhiệm vụ lập, thẩm định, công bố và điều chỉnh quy hoạch phát triển điện gió quốc gia. | 1. The central budget allocates fund to execute the mission of making, evaluating, announcement and adjusting the planning of national wind power development. |
2. Ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp kinh phí để thực hiện nhiệm vụ lập, thẩm định, công bố và điều chỉnh quy hoạch phát triển điện gió địa phương. | 2. The budget of centrally-affiliated cities and provinces allocates fund to execute the mission of making, evaluating, announcement and adjusting the planning of locality wind power development |
3. Khuyến khích huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác cho công tác lập quy hoạch phát triển điện gió. | 3. Encourage mobilize other lawfull budget source for the mission of making planning of wind power development. |
Điều 6. Đầu tư xây dựng các dự án điện gió | Article 6. Investment for construction of Wind power projects |
1. Việc đầu tư xây dựng dự án điện gió phải phù hợp với quy hoạch phát triển điện gió và quy hoạch phát triển điện lực các cấp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. | 1. Investment for construction of Wind power projects must suitable with planning of wind power development and planning of electricity development at government levels which have been approved by competent agencies. |
2. Đối với các dự án điện gió chưa có trong danh mục của quy hoạch phát triển điện gió quốc gia và quy hoạch phát triển điện lực quốc gia được duyệt, chủ đầu tư chịu trách nhiệm lập Hồ sơ đề nghị bổ sung quy hoạch, gửi Bộ Công Thương thẩm định, trình Thủ tướng xem xét, quyết định. | 2. For Wind power projects which have not yet had in the list of approved planning of national wind power development and approved planning of national electricity development, investment owner has responsibility of making dossier to suggest on supplementing planning, send to the Ministry of Industry and Trade to evaluate, submit to The Prime Minister for consideration and decision. |
3. Việc đầu tư xây dựng các dự án điện gió được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng công trình. | 3. Investment of construction of wind power projects is executed according to provision of law on management of investment for work construction. |
Điều 7. Đấu nối dự án điện gió vào hệ thống điện, điều độ vận hành nhà máy điện gió | Article 7. Connection Wind power projects into electricity system, moderation of Wind power firm operation |
1. Đấu nối dự án điện gió vào lưới điện quốc gia phải phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực phê duyệt. Điểm đấu nối do Bên bán điện và Bên mua điện thỏa thuận trên nguyên tắc Bên bán điện chịu trách nhiệm đầu tư đường dây tải điện tới điểm đấu nối vào lưới điện quốc gia hiện có gần nhất trong quy hoạch phát triển điện lực tỉnh. Trường hợp điểm đấu nối vào lưới điện quốc gia là thuộc dự án đầu tư lưới điện mới chưa thực hiện, Bên bán điện phải thỏa thuận với Bên mua điện để đồng bộ tiến độ đầu tư dự án điện gió và dự án đầu tư phát triển lưới điện. Trường hợp không thỏa thuận được điểm đấu nối, Bên bán điện có trách nhiệm trình Bộ Công Thương xem xét, quyết định. | 1. Connection Wind power projects into national electricity grid must suitable with planning of approved power development. The connection point is agreed by electricity seller and electricity purchaser on the principle that the electricity seller has responsibility for investment on transmission line to the connection point into national electricity grid which be exist and nearest in the planning of provincial electricity development. If The connection point is belong to planning of new electricity grid investment has not yet performed, the electricity seller must agree with the electricity purchaser in order to synchronous in progress of Wind power projects investment and planning of electricity grid development investment. If can not agree for the connection point, the electricity seller has responsibility for submitting to The Ministry of Industry and Trade to consider and decide |
2. Chủ đầu tư dự án điện gió chịu trách nhiệm đầu tư, vận hành, bảo dưỡng đường dây và trạm biến áp tăng áp (nếu có) từ nhà máy điện của bên bán đến điểm đấu nối theo thỏa thuận đấu nối với Bên mua điện. | 2. Investment owner of wind power project has responsibility for investment, operation, maintain lines and step-up transformer stations (if any) from electric plant of seller to the connection point such as connection agreement with the electricity purchaser |
3. Tùy theo cấp điện áp đấu nối, Đơn vị phân phối điện hoặc Đơn vị truyền tải điện có trách nhiệm đầu tư đường dây tải điện từ điểm đấu nối vào lưới điện quốc gia theo quy hoạch phát triển điện lực được duyệt và ký thỏa thuận đấu nối với chủ đầu tư các dự án điện gió. | 3. Depend on level of connected transformer, power distributing unit or power transmit unit have responsibility for investment on transmission lines from the connection point into national electricity grid under the approved planning of power development and sign connection agreement with investment owners of wind power projects. |
4. Sau khi hoàn thành đầu tư và nghiệm thu đưa vào vận hành thương mại, đơn vị điều độ hệ thống điện và vận hành thị trường điện chịu trách nhiệm huy động nhà máy điện gió theo chế độ ưu tiên khai thác toàn bộ công suất và điện năng phát phù hợp với chế độ gió của khu vực nhà máy. | 4. After finish investment and inspection and taking enter trade operation, unit executes moderation the electricity system and operate the power market, has responsibility for mobilize wind power plant according to the priority mode to exploit total capacity and generated power in suitable with wind mode of plant area. |
Điều 8. Khởi công xây dựng công trình điện gió | Article 8. Commence of wind power work construction |
Chủ đầu tư chỉ được phép khởi công xây dựng công trình điện gió khi đã có Giấy chứng nhận đầu tư; có hợp đồng mua bán điện đã ký với Bên mua điện; có Thỏa thuận đấu nối với Đơn vị phân phối hoặc Đơn vị truyền tải điện và có báo cáo số liệu đo gió trong khoảng thời gian liên tục ít nhất là 12 tháng. | Investment owner has only permitted to begin to build wind power work when had investment certificate; had electricity trade contract signed with electricity buyer; had agreement on power connection with power distributing unit or power transmit unit and had data report of wind measure in the continuous period fewest is 12 months. |
Điều 9. Chấm dứt thực hiện dự án | Article 9. The end of project performance |
Sau 12 tháng kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nếu Chủ đầu tư không khởi công xây dựng hạng mục chính của công trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét để thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư, báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao dự án cho nhà đầu tư khác thực hiện. Trừ trường hợp có lý do chính đáng, được cấp có thẩm quyền chấp nhận việc tạm ngừng hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án. | After 12 months, since granted investment certificate, if investment owner don’t begin to build main items of work, People’s Committee at provincial level has responsibility for consider to withdraw the investment certificate, report to state competent agency to assign project for other investor execute. Except from legitimate reason, shall be accepted by competent level of temporary stop or stretching the progress of project executing. |
Điều 10. Chế độ báo cáo | Article 10. Mode of report |
1. Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi bản sao Giấy chứng nhận đầu tư đã công chứng về Bộ Công Thương để theo dõi quản lý. | 1. In 5 working days, since the day of granting the investment certificate, investment owner has responsibility for sending a copy of investment certificate has been notarized to the Ministry of Industry and Trade in order to inspect manage. |
2. Trong thời gian xây dựng dự án điện gió, trước ngày 15 của tháng đầu quý, Chủ đầu tư phải có báo cáo về tình hình triển khai thực hiện dự án của quý trước, kế hoạch thực hiện của quý tiếp theo. Hàng năm, trước ngày 15 tháng 01, chủ đầu tư phải có báo cáo về tình hình triển khai thực hiện dự án trong năm trước, kế hoạch triển khai của năm tiếp theo gửi Bộ Công Thương để quản lý, theo dõi thực hiện. | 2. In the time of building the wind power project, before the fifth day of the month at the head of every quarter, investment owner must have report of status of carrying out the project of the front quarter, the executing plan of the following quarter. Yearly, before the January 15, the investment owner must have report of status of carrying out the project in last year, the plan of carrying out project of the following year, to send to the Ministry of Industry and Trade in order to manage and inspect executing. |
Chương 3. | Chapter 3. |
CƠ CHẾ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ | MECHANISM OF SUPPORTING DEVELOPMENT OF WIND POWER PROJECT |
Điều 11. Trách nhiệm mua điện từ các dự án điện gió | Article 11. Responsibility of buying electricity from wind power project |
1. Bên mua điện có trách nhiệm mua toàn bộ điện năng được sản xuất từ các nhà máy điện gió nối lưới thuộc địa bàn do mình quản lý. | 1. The electricity purchaser has responsibility for buy whole electric produced from grid-linked wind power plant belong to the area managed by itself. |
2. Việc mua bán điện được thực hiện thông qua hợp đồng mua bán điện được lập theo Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện gió nối lưới do Bộ Công Thương ban hành. Hợp đồng mua bán điện mẫu có các nội dung chính sau: | 2. Electric trade is performed through electric trade contract made as the sample electric trade contract applying for grid-linked wind power project promulgated by the Ministry of Trade and Industry. The sample electric trade contract has main content as the following: |
a) Thời gian hợp đồng là hai mươi (20) năm kể từ ngày vận hành thương mại. Bên bán điện có thể kéo dài thời gian hợp đồng hoặc ký hợp đồng mới với Bên mua điện theo quy định hiện hành. | a) Contract Time is twenty (20) years since the day of trading operation. The electric seller may extend the contract time or sign new contract with the electric purchaser according to current regulation. |
b) Giá mua điện cơ sở và nguyên tắc điều chỉnh giá bán điện trong thời gian hợp đồng. | b) Base Price of buying electric and principle of adjusting Price of selling electric in contract time. |
c) Thỏa thuận về đấu nối, đo đếm và vận hành nhà máy điện gió. | c) Agreement of connection, measurement and operation wind power plant. |
d) Thỏa thuận về lập hóa đơn và thanh toán. | d) Agreement of making invoice and payment. |
Điều 12. Ưu đãi về vốn đầu tư, thuế, phí | Article 12. Preferential of capital, tax, charge |
1. Huy động vốn đầu tư: | 1. Mobilize investment capital: |
a) Nhà đầu tư được huy động vốn dưới các hình thức pháp luật cho phép từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để đầu tư thực hiện các dự án điện gió. | a) Investor can mobilize capital under forms allowed by laws, from organizations, individuals are indigenous or foreign to invest executing wind power project. |
b) Các dự án điện gió được hưởng các ưu đãi theo quy định hiện hành về tín dụng đầu tư của Nhà nước. | b) The wind power projects enjoy preferential according to current regulation on investment credit of the State. |
2. Thuế nhập khẩu: dự án điện gió được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án, hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để phục vụ sản xuất của dự án theo quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu và các quy định của pháp luật hiện hành về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. | 2. Import tax: wind power project is exempt from import tax for goods imported in order to form fixed assets of project, import goods are material, semi-finished products have not yet produced in country so that import to service for manufacture of project according to the provisions at the Law of import tax and export tax and other regulations of current law on import tax and export tax. |
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án điện gió được thực hiện như đối với dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư quy định tại Luật Đầu tư, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. | 3. Enterprise Income tax: tax rate of enterprise income tax, exemption of and reduction of enterprise income tax for wind power project shall be performed like as for projects belong to fields which are special preferential in investment specified in the Law of investment, the Law of enterprise income tax and documents guiding executing the Law of investment, the Law of enterprise income tax. |
Điều 13. Ưu đãi về hạ tầng đất đai | Article 13. Preferential of land infrastructure |
1. Các dự án điện gió và công trình đường dây và trạm biến áp để đấu nối với lưới điện quốc gia được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hiện hành áp dụng đối với dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư. | 1. Wind power projects and line work and transformer station to connect with grid of national electricity are exempted, reduced the land use levies, land hire levies according to regulation of current law apply with project belong to field which is special preferential in investment. |
2. Căn cứ vào quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm giao đất để chủ đầu tư thực hiện các dự án điện gió. Việc bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đất đai. | 2. Base on planning approved by competent level, the People’s Committee of provincial level has responsibility for assigning land for investment owner to execute wind power projects. Compensation, supporting for land clearance are executed according to regulation of current law on land. |
Điều 14. Hỗ trợ giá điện đối với dự án điện gió nối lưới | Article 14. Supporting of electric price for grid-linked wind power project |
1. Bên mua điện có trách nhiệm mua toàn bộ sản lượng điện từ các Dự án điện gió với giá mua điện tại điểm giao nhận điện là 1.614 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, tương đương 7,8 UScents/kWh). Giá mua điện được điều chỉnh theo biến động của tỷ giá đồng/USD. | 1. The electric purchaser has responsibility for buying whole electric output from wind power projects with the electric buying price at the point of electric receipt is 1.614 dong/kwh (not yet include VAT, equivalence 7,8 UScents/kwh). The electric buying price is adjusted by changes of rate dong/USD. |
2. Nhà nước hỗ trợ giá điện cho Bên mua điện đối với toàn bộ sản lượng điện mua từ các nhà máy điện gió là 207 đồng/kWh (tương đương 1,0 UScents/kWh) thông qua Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam. | 2. The State support electric price for the electric buyer for whole electric output buy from wind power plants is 207 dong/kwh (equivalence 1,0 UScents.kwh) through the Vietnam Fund of Environment Protection. |
3. Bộ Công Thương theo dõi để đề xuất hiệu chỉnh mức giá mua điện tại điểm giao nhận và mức hỗ trợ giá điện trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trên nguyên tắc giảm dần, tiến tới xóa bỏ trợ giá khi giá bán điện thực hiện theo giá thị trường. | 3. The Ministry of Industry and Trade inspects to propose adjustment of the level of electric buying price at the point of receipt and the level of electric price supporting, submits to the Prime Minister to consider, decide on the principle of decreasing slowly and come to deleting price supporting when electric selling price is executed like market price. |
4. Các dự án điện gió được trợ giá theo quy định này sẽ không được áp dụng cơ chế trợ giá cho sản lượng điện của dự án theo các quy định hiện hành khác. | 4. The wind power projects which are supported according to this provision, shall be not allowed to apply the mechanism of price supporting for electric output of project according to other current regulations. |
5. Các dự án điện gió được áp dụng cơ chế phát triển sạch theo quy định hiện hành của Nhà nước. | 5. The wind power projects are permitted to apply mechanism of clean development according to current regulation of the State. |
Điều 15. Ưu đãi, hỗ trợ đối với các dự án điện gió không nối lưới | Article 15. Preferential, supporting for grid-unlinked wind power projects |
1. Dự án điện gió không nối lưới được hưởng ưu đãi, hỗ trợ quy định tại Điều 12, Điều 13 Quyết định này. | 1. The grid-unlinked wind power project is enjoyed preferential, supporting specified in article 12, article 13 of this Decision. |
2. Chủ đầu tư xây dựng đề án giá điện và xác định tổng mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trình Bộ Công Thương thẩm định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | 2. Investment owner makes planning of the electric price and defines total of supporting level from State budget to submit to the Ministry of Industry and Trade to evaluate, report to The Prime Minister approve. |
Chương 4. | Chapter 4. |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN | PERFORMANCE ORGANIZATION |
Điều 16. Trách nhiệm của các Bộ, địa phương đối với dự án điện gió | Article 16. The responsibility of Ministries, localities with wind power project |
1. Bộ Công Thương | 1. The Ministry of Industry and Trade |
a) Có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn và phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này. | a) Have responsibility for organization, guiding and combination with The People’s Committee of centrally-affiliated cities and provinces to inspect, supervise performance of this Decision. |
b) Ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án điện gió. | b) Promulgate the sample contract of electricity trade for wind power projects. |
c) Xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn kỹ thuật về công nghệ điện gió. | c) Make and promulgate technical norms of wind power technology. |
2. Bộ Tài chính | 2. The Ministry of Finance |
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cơ chế tài chính hỗ trợ từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam phù hợp quy định Luật Ngân sách Nhà nước. | To be the main responsible for , combine with The Ministry of Industry and Trade, the Ministry of Natural Resources and Environment in order to define supporting finance mechanism from the Vietnam Fund of Environment Protection in suitable with regulation of the State budget Law. |
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 3. The People’s Committee of centrally-affiliated cities and provinces |
a) Có cơ chế hỗ trợ, khuyến khích nhà đầu tư về giải phóng mặt bằng, hạ tầng, nguồn nhân lực để đầu tư, thực hiện các dự án điện gió. | a) Have mechanism for supporting, encouragement with investor in land clearance, infrastructure, and human resource in order to invest, perform wind power projects. |
b) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước tại địa phương đối với các dự án điện gió. | b) Execute the Sate management function at locality with wind power projects. |
c) Theo dõi, giám sát, kiểm tra thực hiện các dự án điện gió tại địa phương theo thẩm quyền. | c) Monitor, supervise, and check executing wind power projects at locality according to the competent. |
Điều 17. Hiệu lực thi hành | Article 17. Implementation effect |
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2011. | This Decision takes effect from August 20, 2011. |
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức liên quan đến hoạt động phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam có trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | The Ministers, heads of ministry agencies, heads of agencies under Government, presidents of People’s Committee of centrally-affiliated cities and provinces, heads of agencies, units and organizations in relation to activities of development of wind power projects in Vietnam are responsible for implementation of this Decision./. |
THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng | THE PRIME MINISTER Nguyen Tan Dung |
Gia hạn visa tại TPHCM
Thủ tục gia hạn visa tại TPHCM
Visa Ấn Độ tại TPHCM
Visa dubai tại TPHCM
Thủ tục xin visa thăm thân tại TPHCM
Như vậy Từ vựng về lĩnh vực điện gió – Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg đã được trình bày song ngữ để tiện tra cứu.
tài liệu có giá trị