Theo quy định của pháp luật Việt Nam, với những trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn nhưng bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong giấy phép lao động, hoặc người nước ngoài có giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày và đối tượng này tiếp tục làm việc tại Việt Nam ở vị trí công việc như cũ thì phải thực hiện hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động. Do đó, nếu người nước ngoài thuộc một trong các trường hợp trên thì phải tiến hành thực hiện thủ tục xin cấp lại giấy phép lao động, dù làm việc trong khu công nghiệp hay ngoài khu công nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam.
Vì sao phải thực hiện thủ tục xin cấp lại giấy phép lao động ở khu công nghiệp Việt Nam
Pháp luật Việt Nam quy định rất rõ ràng hình thức xử phạt đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi không có giấy phép lao động và người sử dụng lao động nước ngoài vi phạm quy định trong việc sử dụng lao động người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cụ thể:
1. Người nước ngoài làm việc ở Việt Nam nếu không có giấy phép lao động (trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động) hoặc sử dụng giấy phép lao động đã hết hạn thì sẽ bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam.
2. Người sử dụng lao động sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn sẽ bị phạt từ 30 – 75 triệu đồng, kèm theo hình thức xử phạt bổ sung là đình chỉ hoạt động sản xuất kinh doanh từ 01 đến 03 tháng tùy theo mức độ vi phạm.
Hồ sơ xin giấy phép lao động trong Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp TPHCM
Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động ở khu chế xuất, khu công nghiệp TPHCM
Do đó, khi giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp Việt Nam hay ngoài khu công nghiệp Việt Nam bị mất, bị hỏng, hay sắp hết hạn hoặc có những thay đổi nhất định về nội dung ghi trong giấy phép lao động thì hãy lập tức thực hiện thủ tục xin cấp lại giấy phép lao động. Đừng ỷ y, vì bạn phải đối mặt với nhiều vấn đề nếu không tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam.
Hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động ở khu công nghiệp Việt Nam
Vì có khá nhiều trường hợp xin cấp lại giấy phép lao động, nên trong bài viết này, chúng tôi chỉ đề cập đến trường hợp gia hạn giấy phép lao động hay xin cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài tiếp tục làm việc với vị trí như cũ và giấy phép lao động của đối tượng này còn thời hạn 5 ngày nhưng không quá 45 ngày. Với trường hợp này thì thành phần hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động ở khu công nghiệp Việt Nam như sau:
– Mẫu số 1 thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
– Mẫu số 7 thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH – văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
– Giấy phép lao động cũ.
– 02 hình 4cm x 6cm.
– Hộ chiếu sao y bản chính
– Giấy khám sức khỏe.
Hãy gọi cho chuyên gia của PNVT để được tư vấn thêm nếu bạn chưa rõ thành phần hồ sơ và quy trình thực hiện thủ tục.
Lệ phí xin cấp lại giấy phép lao động ở khu công nghiệp Việt Nam
Tùy từng địa phương mà mức thu lệ phí xin cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài sẽ khác nhau. Đây là khoản phí mà người nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động phải đóng cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Thường mức thu lệ phí cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài dao động trong khoảng 300.000 đồng – 800.000 đồng Việt Nam.
Dưới đây là danh sách các khu công nghiệp (chưa đầy đủ) được chính phủ Việt Nam đồng ý thành lập:
Tên Khu công nghiệp | Địa phương | Diện tích năm 2020 | Văn bản phê duyệt |
---|---|---|---|
KCN Sonadezi Châu Đức | Bà Rịa – Vũng Tàu | 2287 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hiệp Phước | TP. HCM | 2000 | Quyết định số 188/2004/QĐ-TTg |
KCN Tân Phú Trung | TP. HCM | 590 | Số 861/CP-CN |
KCN Đông Nam | TP. HCM | 342,53 | Quyết định số 5945/QĐ-UBND |
KCN Phước Đông | Tây Ninh | 3158 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Song Khê – Nội Hoàng | Bắc Giang | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Lương Sơn | Hòa Bình | 72 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Mai Sơn | Sơn La | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Lương Sơn | Thái Nguyên | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Sông Công 2 | Thái Nguyên | 250 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phù Ninh | Phú Thọ | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Long Bình An | Tuyên Quang | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đông Phố Mới | Lào Cai | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN phía Đông Nam | Điện Biên | 60 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Thanh Bình | Bắc Kạn | 70 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bình Vàng | Hà Giang | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN phía Nam Yên Bái | Yên Bái | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đồng Bành | Lạng Sơn | 207 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đề Thám | Cao Bằng | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Quế Võ III | Bắc Ninh | 303.8 (Giai đoạn 1) | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nam Sơn – Hạp Lĩnh | Bắc Ninh | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Yên Phong II | Bắc Ninh | 300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Quế Võ II | Bắc Ninh | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Thuận Thành | Bắc Ninh | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tân Trường | Hải Dương | 198 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nam Sách | Hải Dương | 62 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phúc Điền | Hải Dương | 82 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Việt Hoà | Hải Dương | 47 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phú Thái | Hải Dương | 72 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Cộng Hoà | Hải Dương | 300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tàu thuỷ Lai Vu | Hải Dương | 212 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Minh Quang | Hưng Yên | 153 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN thị xã Hưng Yên | Hưng Yên | 60 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Minh Đức | Hưng Yên | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Vĩnh Khúc | Hưng Yên | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đò Nống – Chợ Hỗ | Hải Phòng | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nam Cầu Kiền | Hải Phòng | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tràng Duệ | Hải Phòng | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tàu thủy An Hồng | Hải Phòng | 30 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đông Mai | Quảng Ninh | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tàu thủy Cái Lân | Quảng Ninh | 70 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hà Nội Đài Tư | Hà Nội | 40 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Quang Minh | Hà Nội | 343 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Thạch Thất Quốc Oai | Hà Nội | 148 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đông Anh | Hà Nội | 300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Sóc Sơn | Hà Nội | 300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Khai Quang | Vĩnh Phúc | 262 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Chấn Hưng | Vĩnh Phúc | 80 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bá Thiện 2 | Vĩnh Phúc | 327 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN An Hòa | Thái Bình | 400 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đồng Văn II | Hà Nam | 323 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Châu Sơn | Hà Nam | 170 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Ascendas – Protrade | Hà Nam | 300 | Công văn 1350/TTg-KTN |
KCN Liêm Cần – Thanh Bình | Hà Nam | 200 | Công văn 1350/TTg-KTN |
KCN Liêm Phong | Hà Nam | 200 | Công văn 1350/TTg-KTN |
KCN ITAHAN | Hà Nam | 300 | Công văn 1350/TTg-KTN |
KCN Đồng Văn I | Hà Nam | 300 | Quyết định 1107/QĐ-TTg |
KCN Mỹ Trung | Nam Định | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bảo Minh | Nam Định | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Thành An | Nam Định | 105 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hồng Tiến (Ý Yên I) | Nam Định | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nghĩa An (Nam Trực) | Nam Định | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Ý Yên II (Ý Yên) | Nam Định | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Gián Khẩu | Ninh Bình | 262 | Công văn số: 1818/TTg-KTN |
KCN Khánh Phú | Ninh Bình | 334 | Công văn số: 1818/TTg-KTN |
KCN Phúc Sơn | Ninh Bình | 134 | Công văn số: 1818/TTg-KTN |
KCN Khánh Cư | Ninh Bình | 170 | Công văn số: 1818/TTg-KTN |
KCN Kim Sơn | Ninh Bình | 200 | Quyết định số: 1499/TTg-KTN |
KCN Tam Điệp II | Ninh Bình | 386 | Quyết định số: 1499/TTg-KTN |
KCN Tam Điệp I | Ninh Bình | 64 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bỉm Sơn, Bắc Khu A | Thanh Hóa | 450 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Lam Sơn | Thanh Hoá | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Cửa Lò | Nghệ An | 50 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hạ Vàng | Hà Tĩnh | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Gia Lách | Hà Tĩnh | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bắc Đồng Hới | Quảng Bình | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Quán Ngang | Quảng Trị | 140 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tứ Hạ | Thừa Thiên – Huế | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phong Thu | Thừa Thiên – Huế | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hoà Cầm 2 | Đà Nẵng | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hoà Ninh | Đà Nẵng | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Thuận Yên | Quảng Nam | 230 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đông Quế Sơn | Quảng Nam | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phổ Phong | Quảng Ngãi | 140 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phú Tài | Bình Định | 350 | Quyết định số 1127/QĐ-TTg |
KCN Long Mỹ | Bình Định | 120 | Quyết định số 561/CP-CN |
KCN Cát Trinh | Bình Định | 370 | Quyết định số 1975/TTg-KTN |
KCN Bình Nghi – Nhơn Tân | Bình Định | 370 | Quyết định số 1975/TTg-KTN |
KCN Nhơn Hội | Bình Định | 1050 | Quyết định số 141/2005/QĐ-TTg |
KCN Nhơn Hòa | Bình Định | 320 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hoà Hội | Bình Định | 340 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đông Bắc Sông Cầu | Phú Yên | 105 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN An Phú | Phú Yên | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hòa Tâm | Phú Yên | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nam Cam Ranh | Khánh Hoà | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bắc Cam Ranh | Khánh Hoà | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Du Long | Ninh Thuận | 410 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hàm Kiệm I | Bình Thuận | 147 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hàm Kiệm II | Bình Thuận | 433 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phan Thiết I | Bình Thuận | 58 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phan Thiết II | Bình Thuận | 47 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hòa Phú | Đắk Lăk | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tây Pleiku | Gia Lai | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hòa Bình | Kon Tum | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phú Hội | Lâm Đồng | 174 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nhân Cơ | Đắk Nông | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tân Phú | Đồng Nai | 60 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Ông Kèo | Đồng Nai | 300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bàu Xéo | Đồng Nai | 500 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Lộc An – Bình Sơn | Đồng Nai | 500 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Long Đức | Đồng Nai | 450 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Long Khánh | Đồng Nai | 300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Giang Điền | Đồng Nai | 500 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Dầu Giây | Đồng Nai | 300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Mỹ Phước 3 | Bình Dương | 1000 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Xanh Bình Dương | Bình Dương | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN An Tây | Bình Dương | 500 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nam Đồng Phú | Bình Phước | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tân Khai | Bình Phước | 700 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Minh Hưng | Bình Phước | 700 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đồng Xoài | Bình Phước | 650 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bắc Đồng Phú | Bình Phước | 250 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Long Hương | Bà Rịa – Vũng Tàu | 400 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Phú Hữu | TP. Hồ Chí Minh | 162 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Trâm Vàng | Tây Ninh | 375 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Cầu Tràm (Cầu Đước) | Long An | 80 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Mỹ Yên – Tân Bửu – Long Hiệp | Long An | 340 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nhật Chánh | Long An | 122 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đức Hòa III | Long An | 2300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Thạnh Đức | Long An | 256 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN An Nhật Tân | Long An | 120 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Long Hậu(bao gồm 3 giai đoạn) | Long An | 425 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tân Thành | Long An | 300 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Nam Tân Tập | Long An | 200 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bắc Tân Tập | Long An | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Tàu thuỷ Soài Rạp | Tiền Giang | 290 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN An Hiệp | Bến Tre | 72 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Sông Hậu | Đồng Tháp | 60 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bình Minh | Vĩnh Long | 162 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Hưng Phú 2 | Cần Thơ | 226 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bình Long | An Giang | 67 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Bình Hòa | An Giang | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Thạnh Lộc | Kiên Giang | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Rạch Vợt | Kiên Giang | 100 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Sông Hậu | Hậu Giang | 150 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Trần Đề | Sóc Trăng | 140 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Đại Ngãi | Sóc Trăng | 120 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
KCN Trà Kha | Bạc Liêu | 66 | Quyết định số 1107/QĐ-TTg |
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại
Theo điều 16 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 thì thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại được quy định như sau:
1. Với trường hợp giấy phép lao động được cấp lại do bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung trong giấy phép lao động thì thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
2. Với trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn 5 ngày nhưng không quá 45 ngày thì thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại sẽ theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại điều 11 Nghị định 11/2016/NĐ-CP nhưng không quá 02 năm.
Dịch vụ xin cấp lại giấy phép lao động đảm bảo 100% kết quả
Khi các bạn cần xin cấp lại giấy phép lao động nhưng không biết phải thực hiện thủ tục như thế nào, trình tự xin cấp lại giấy phép lao động ra sao hay bạn muốn rút ngắn thời gian có được kết quả giấy phép lao động thì bạn nên sử dụng dịch vụ xin cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài tại công ty cung cấp dịch vụ có uy tín.
PNVT là một trong số những công ty với bề dày kinh nghiệm trong việc xử lý hồ sơ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam. Không có trường hợp nào, chúng tôi không từng gặp qua, vì vậy, đến với dịch vụ làm giấy phép lao động tại PNVT, các bạn hoàn toàn có thể an tâm, vì PNVT sẽ tư vấn và xử lý trọn gói hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động. Và các bạn chắc chắn sẽ nhận được kết quả cấp lại giấy phép lao động thật 100%, lại tiết kiệm và hiệu quả nữa.
Vì vậy, hãy đến với PNVT khi các bạn có nhu cầu xin cấp lại giấy phép lao động ở khu công nghiệp Việt Nam hoặc ngoài khu công nghiệp Việt Nam nhé. Mặc dù PNVT có văn phòng ở TPHCM, xong chúng tôi có thể hỗ trợ quý khách hàng xử lý hồ sơ xin cấp mới giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động và xin giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động ở 32 tỉnh thành từ Đà Nẵng đến Cà Mau. Hãy nhấc máy lên và gọi liền cho chúng tôi khi các bạn cần thực hiện các thủ tục trên nhé.